THƯ BÀY TỎ QUAN NGẠI VỀ CÁC CÁO BUỘC ĐỐI VỚI
GIÁO SƯ CHU HẢO VÀ NHÀ XUẤT BẢN TRI THỨC
GIÁO SƯ CHU HẢO VÀ NHÀ XUẤT BẢN TRI THỨC
Statement of Concern over Accusations Directed at Chu Hảo
and the Knowledge Publishing House (NXB Tri Thức)
Của 81 học giả, giáo sư và nhà nghiên cứu ngọai quốc
và người Việt Nam ở nước ngoài
và người Việt Nam ở nước ngoài
Kính gửi: - Ông Nguyễn Phú Trọng, Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam và Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam
- Ông Nguyễn Xuân Phúc, Thủ tướng nước CHXHCN Việt Nam
- Uỷ ban Kiểm tra Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
Đồng kính gửi: Các Đại sứ quán nước ngoài tại Hà Nội
Kính thưa quý vị,
Chúng tôi, những người ký tên dưới đây, là các học giả, các giáo sư và nhà nghiên cứu, những người đã dành phần lớn sự nghiệp và cuộc sống của chúng tôi cho việc nghiên cứu Việt Nam. Đến từ các trường đại học và viện nghiên cứu trên khắp thế giới, chúng tôi thường đi đầu trong việc thúc đẩy sự hiểu biết về Việt Nam, cũng như việc học tiếng Việt và hợp tác giáo dục quốc tế. Là một phần của công việc này, chúng tôi thường xuyên tìm kiếm nguồn tài trợ và các cơ hội khác cho sinh viên và học giả Việt Nam đến thăm, học tập và làm việc tại các trường đại học, các khoa và các viện nơi chúng tôi nghiên cứu và giảng dạy.
Chúng tôi viết lá thư này để bày tỏ sự không đồng ý và thất vọng sâu sắc của chúng tôi về những cáo buộc đối với Giáo sư Chu Hảo, Giám đốc Nhà xuất bản Tri Thức, bởi Ủy ban Kiểm tra Trung ương vào ngày 25 tháng 10 năm 2018, cũng như về các bình luận tiếp theo được đăng trên trang mạng của Ủy ban vào ngày 31 tháng 10.
Công việc chính của ông Chu Hảo tại Nhà xuất bản Tri Thức là giúp các sinh viên và học giả Việt Nam tiếp cận nhiều hơn với các công trình học thuật lớn của các nước khác bằng cách dịch chúng sang tiếng Việt. Sáng kiến này là một tầm nhìn xa và rất quan trọng cho việc nghiên cứu khoa học. Các công trình học thuật lớn đó là nền tảng của nghiên cứu và tư duy hiện đại trong ngành khoa học xã hội và nhân văn. Ở các trường trung học và đại học trên khắp thế giới, chúng nằm trong giáo trình cơ bản của nhiều ngành học và môn học khác nhau mà sinh viên phải đọc và nắm bắt được. Rất đáng tiếc rằng, rào cản ngôn ngữ mà các học giả Việt Nam và đặc biệt là các sinh viên phải đối mặt khi cố gắng tiếp cận các công trình này đã đặt họ vào một thế bất lợi đáng kể khi cạnh tranh để vào các trường đại học, để được nhận học bổng và tài trợ nghiên cứu.
Là các nhà nghiên cứu và nhà giáo dục từ khắp nơi trên thế giới, chúng tôi bác bỏ bất kỳ khẳng định nào cho rằng những tác phẩm này là mối đe dọa cho sự phát triển ổn định hoặc hòa bình của Việt Nam. Giáo dục hiện đại đã được thành lập dựa trên nền tảng là khả năng thảo luận và kết hợp rộng rãi các ý tưởng và các đề xuất lý thuyết. Hạn chế hoặc từ chối việc tiếp cận của mọi người với những tư tưởng này sẽ chỉ làm giảm các công cụ phân tích có sẵn cho họ và cản trở sự phát triển tri thức của họ. Ngay cả các công trình gây tranh cãi cũng phải được đọc và phân tích trước khi chúng có thể bị chỉ trích hoặc bác bỏ một cách đáng tin cậy.
Vào thời điểm mà Việt Nam nỗ lực để cạnh tranh trên trường quốc tế trong giáo dục đại học và học bổng học thuật, chúng tôi thấy những lời buộc tội bởi Ủy ban Kiểm tra Trung ương là vô căn cứ và đáng lo ngại. Vì lợi ích của hợp tác quốc tế và phát triển giáo dục cho Việt Nam, chúng tôi mạnh mẽ yêu cầu Ủy ban sửa đổi các đánh giá về công việc quan trọng mà ông Chu Hảo đang dẫn dắt tại Nhà xuất bản Tri Thức. Chúng tôi cũng ủng hộ mạnh mẽ bức thư ngỏ ủng hộ ông Chu Hảo được ký bởi các thành viên cũ của Viện Nghiên cứu Phát triển (IDS) và hơn 200 người ủng hộ có tên tuổi.
Đồng thời, chúng tôi khuyến nghị rằng chính phủ nên khuyến khích việc thảo luận tri thức rộng rãi về tất cả các chủ đề ở Việt Nam, và chúng tôi mạnh mẽ thúc giục chính phủ từ bỏ mọi nỗ lực quấy rối, đe doạ hoặc trừng phạt những người đã thể hiện quan điểm hoặc ý kiến của họ một cách ôn hòa.
Chúng tôi cảm ơn sự quan tâm của quý vị đối với vấn đề này và chúng tôi tin tưởng rằng sự phản hồi của quý vị sẽ phản ánh sự văn minh, phẩm giá và tham vọng giáo dục của Việt Nam.
Ngày 11 tháng 11 năm 2018
DANH SÁCH NGƯỜI KÝ
STT | Họ Tên | Chức vụ và Tổ chức Hiện tại | Nơi chốn |
1 | Pierre ASSELIN | Giáo sư khoa Sử, San Diego State University | USA |
2 | Margaret B. BODEMER | Chủ tịch, Nhóm Nghiên cứu Việt Nam
Giáo sư khoa Sử và Nghiên cứu châu Á, California Polytechnic State University |
USA |
3 | Pascal BOURDEAUX | Phó Giáo sư, École Pratique des Hautes Études | France |
4 | Mark Philip BRADLEY | Giáo sư khoa Sử, University of Chicago | USA |
5 | Pierre BROCHEUX | Giáo sư (nghỉ hưu), Université Paris – Denis Diderot | France |
6 | Joe BUCKLEY | Nghiên cứu sinh, SOAS University of London | United Kingdom |
7 | BÙI Xuân Quang | Biên tập, Viet Nam Infos,
Nhà Nghiên cứu độc lập |
France |
8 | Jim COBBE | Giáo sư Hưu trí khoa Kinh tế, Florida State University | USA |
9 | Nguyet DANG | Nghiên cứu sinh, Erasmus University Rotterdam | Netherlands |
10 | ĐỖ Đăng Giu | Giám đốc Nghiên cứu CNRS (nghỉ hưu), University Paris–Sud, France | France |
11 | ĐOÀN Cầm Thi | Phó Giáo sư, Inalco | France |
12 | George DUTTON | Giáo sư khoa Sử, Giám đốc chương trình Nghiên cứu Đông Nam Á, University of California – Los Angeles (UCLA) | USA |
13 | Dominique FOULON | Carnets du Viet Nam,
Nhà Nghiên cứu độc lập |
France |
14 | Laurent GEDEON | Phó Giáo sư, ENS de Lyon | France |
15 | Francis GENDREAU | Chuyên gia Nhân khẩu học (nghỉ hưu), Institute of Research for Development (IRDn), Paris | France |
16 | Christoph GIEBEL | Giáo sư khoa Sử, University of Washington | USA |
17 | Christopher GOSCHA | Giáo sư khoa Sử, Université du Québec à Montréal | |
18 | François GUILLEMOT | Kỹ sư Nghiên cứu CNRS, ENS de Lyon, Lyon Institute of East Asian Studies | France |
19 | HÀ Dương Tường | Giáo sư Toàn (nghỉ hưu), University of Technology of Compiègne | France |
20 | Erik HARMS | Phó Giáo sư khoa Nhân học và Nghiên cứu Đông Nam Á, Yale University | USA |
21 | Bill HAYTON | Nhà Nghiên cứu độc lập | United Kingdom |
22 | Judith HENCHY | Giảng viên Liên kết, Jackson School of International Studies, University of Washington | USA |
23 | HERBELIN Caroline | Phó Giáo sư, University of Toulouse Jean Jaurès | France |
24 | Carina HOANG | Tác giả/Nhà xuất bản, School of Humanities, Curtin University | Australia |
25 | Hue-Tam HO TAI | Giáo sư Hưu trí, Harvard University | USA |
26 | Rob HURLE | Giảng viên (nghỉ hưu), Australian National University | Australia |
27 | Charles KEITH | Phó Giáo sư, Department of History, Michigan State University | USA |
28 | Ben KERKVLIET | Giáo sư Hưu trí, Australian National University | Australia |
29 | John KLEINEN | Phó Giáo sư Hưu trí,
Amsterdam Institute for Social Science Research (AISSR) |
Netherlands |
30 | Gary KULIK | Nhà văn
Cựu Chiến binh Việt Nam |
USA |
31 | Scott LADERMAN | Giáo sư khoa Sử, University of Minnesota | USA |
32 | LÊ Minh Hằng | Nhà thuỷ văn học (nghỉ hưu), Vietnam Hydro-Meteorological Services | Vietnam |
33 | LÊ Trung Tĩnh | Kỹ sư | United Kingdom |
34 | Christian C. LENTZ | Phó Giáo sư khoa Sử, University of North Carolina | USA |
35 | Ann Marie LESHKOWICH | Giáo sư Nhân chủng học, College of the Holy Cross | USA |
36 | David MARR | Giáo sư Hưu trí, Australian National University | Australia |
37 | André MENRAS (Hồ Cương Quyết) | Nhà Làm phim ài liệu và Nghiên cứu độc lập | France |
38 | Pamela MCELWEE | Phó Giáo sư, Department of Human Ecology, Rutgers University | USA |
39 | Edward MILLER | Giáo sư khoa Sử, Dartmouth College | USA |
40 | Dominique De MISCAULT | Họa sĩ | France |
41 | Anthony MORREALE | Nghiên cứu sinh, University of California – Berkeley | USA |
42 | Jason MORRIS-JUNG | Giảng viên cao cấp, Singapore University of Social Sciences | Singapore |
43 | NGÔ Như Bình | Harvard University | USA |
44 | Lam NGO | Chuyên gia Thông tin học, Special Collection Services, Leiden University | Netherlands |
45 | NGÔ Vĩnh Long | Giáo sư khoa Sử, University of Maine | USA |
46 | NGUYỄN Thế Anh | Giáo sư Hưu trí, École Pratique des Hautes Études | France |
47 | NGUYỄN Điền | Nhà Nghiên cứu độc lập | Australia |
48 | NGUYỄN Ngọc Giao | Giảng viên (nghỉ hưu), Université Paris – Denis Diderot | France |
49 | NGUYỄN Trọng Hiền | Nhà Vật lý học, Jet Propulsion Laboratory, California Institute of Technology, Pasadena | USA |
50 | NGUYỄN Đức Hiệp | Nhà Khoa học Khí quyển, Office of
Environment & Heritage, NSW |
Australia |
51 | Huong NGUYEN | Biên tập, The 88 Project | USA |
52 | NGUYỄN Thanh Lam | California Institute of Technology | USA |
53 | Lien-Hang T. NGUYEN | Giáo sư khoa Sử, Columbia University | USA |
54 | Viet Thanh NGUYEN | Nhà văn, Giáo sư, University of Southern California | USA |
55 | Le Anh Tu PACKARD | Nhà Kinh tế học cao cấp (nghỉ hưu), Moody’s Analytics | USA |
56 | Natasha PAIRADEAU | Bye Fellow, Murray Edwards College, University of Cambridge | United Kingdom |
57 | PHẠM Xuân Yêm | Nhà Vật lý học, Giám đốc Nghiên cứu CNRS (nghỉ hưu), Université Paris–Sorbonne | France |
58 | Chloé PHAN-LABAYS | Giảng viên, University of Lyon 3 | France |
59 | Emmanuel POISSON | Phó Giáo sư, Centre de Recherches sur les Civilisations de l’Asie Orientale (CRCAO) | France |
60 | John PRADOS | Nghiên cứu viên Cao cấp, Intelligence Documentation and Vietnam Projects, National Security Archive | USA |
61 | Benoit QUENNEDEY | Tác giả nhiều sách và bài viết về Đông Á | France |
62 | Sophie QUINN-JUDGE | Phó Giáo sư (nghỉ hưu) | USA |
63 | Frédéric ROUSTAN | Nhà Nghiên cứu liên kết, Institut de Recherche Asiatique (IrAsia) | France |
64 | Christina SCHWENKEL | Phó Giáo sư, Giám đốc Chương trình Nghiên cứu Đông Nam Á, University of California, Riverside | USA |
65 | Mark SIDEL | Giáo sư khoa Luật và các Vấn đề Công, Hàm vị Doyle-Bascom, University of Wisconsin-Madison | USA |
66 | Balazs SZALONTAI | Phó Giáo sư, Korea University | Korea |
67 | Tai Van TA | Nguyên Giảng viên và Nghiên cứu viên, Harvard Law School | USA |
68 | Philip TAYLOR | Giáo sư Hưu trí, Australian National University | Australia |
69 | THÁI Văn Cầu | Chuyên gia Khoa học Không gian | USA |
70 | TRẦN Hải Hạc | Phó Giáo sư (nghỉ hưu), Université Paris XII | France |
71 | TRẦN Hữu Dũng | Giáo sư Hưu trí, Wright State University | USA |
72 | Nhung Tuyet TRAN | Phó Giáo sư, University of Toronto | Canada |
73 | Qui-Phiet TRAN | Giáo sư Hưu trí, Schreiner University | USA |
74 | Richard TRAN | Phó Giáo sư, Ca’Foscari University of Venice | Italy |
75 | TRỊNH Văn Thảo | Giáo sư Hưu trí, Aix-Marseille University | France |
76 | TRỊNH Xuân Thuận | Giáo sư, University of Virginia | USA |
77 | William TURLEY | Giáo sư Hưu trí, Southern Illinois University Carbondale | USA |
78 | Kieu-Linh Caroline VALVERDE | Phó Giáo sư, University of California – Davis | USA |
79 | VŨ Quang Việt | Nguyên Vụ trưởng Vụ Tài khoản Quốc gia, Cục Thống kê, Liên Hợp Quốc | USA |
80 | VŨ ĐỨC Vượng | Biên tập, Trồng Người, A Clearinghouse on Education in Vietnam, San Francisco – Sai Gon | USA |
81 | Peter ZINOMAN | Giáo sư khoa Sử, University of California – Berkeley | USA |
Statement of Concern over Accusations Directed at Chu Hảo and the Knowledge Publishing House (Nhà Xuất Bản Tri Thức)
To: Mr. Nguyễn Phú Trọng, General Secretary of the Vietnamese
Communist Party and President of the Socialist Republic of Vietnam
Mr. Nguyễn Xuân Phúc, Prime Minister of the Socialist Republic of Vietnam
Central Inspection Commission of the Vietnamese Communist Party
Cc: Foreign Embassies in Hanoi
Dear Sirs and Madams:
We, who have signed our names below, are scholars, academics and
researchers, who have dedicated much of our careers and lives to the
study of Vietnam. Hailing from universities and research institutes
around the world, we are often at the forefront of promoting a deeper
understanding of Vietnam, as well as Vietnamese language learning and
international educational cooperation. As part of this work, we
regularly seek funding and opportunities for Vietnamese students and
scholars to visit, study and work at our respective universities,
departments and research institutes.
We write this letter to express our profound disagreement and disappointment
with accusations directed at Professor Chu Hảo, Director of the
Knowledge Publishing House, by the Central Inspection Commission on
October 25, 2018, as well as follow-up comments posted on the
Commission’s webpage on October 31.
Chu Hảo’s primary work at the Knowledge Publishing House has been
to make more accessible major academic works to Vietnamese students and
scholars by translating them into Vietnamese. This initiative has been
both far-sighted and highly important for scientific inquiry. Such works
constitute the foundations of contemporary research and thinking in the
social sciences and humanities. In high schools and universities around
the world, they represent a body of essential readings across
disciplines and subjects. Unfortunately, the language barriers that
Vietnamese scholars and, especially, students face when trying to access
these works puts them at a significant disadvantage when competing for
university admissions, scholarships and research funding.
As researchers and educators from around the world, we reject any
assertion that these works present a threat to the stable or peaceful
development of Vietnam. Modern education has been founded on an ability
to discuss and incorporate a wide range of ideas and theoretical
propositions. Restricting or denying people access to these ideas will
only reduce the analytical tools available to them and impoverish their
intellectual development. Even controversial works must be read and
analysed before they can be credibly criticized or refuted.
At a time when Vietnam is vying to be internationally competitive
in university education and academic scholarship, we find the
accusations made by the Central Inspection Commission to be unfounded
and disturbing. In the interests of international cooperation and
educational development for Vietnam, we strongly request the Commission
to revise its assessment of the important work that Chu Hảo is leading
at the Knowledge Publishing House. We also strongly support the open
letter to support Chu Hảo signed by former members of the Institute of
Development Studies (IDS) and more than 200 eminent supporters.
At the same time, we recommend that the government cultivate wide
intellectual discussion of ideas on all topics in Vietnam, and we
strongly urge the government to desist from any efforts to harass,
intimidate or otherwise punish persons for peacefully expressing their
views or opinions.
We thank you for your attention to this matter and we trust that
you will respond in a matter that reflects the civility, dignity and
educational ambitions of Vietnam.
November 11, 2018
LIST OF SIGNERS
No. | Full Name | Current Position(s) and Institution(s) | Country |
1 | Pierre ASSELIN | Professor of History, San Diego State University | USA |
2 | Margaret B. BODEMER | Chair, Viet Nam Studies Group, Professor of History and Asian Studies, California Polytechnic State University | USA |
3 | Pascal BOURDEAUX | Associate Professor, École Pratique des Hautes Études | France |
4 | Mark Philip BRADLEY | Professor of History, University of Chicago | USA |
5 | Pierre BROCHEUX | Professor (retired), Université Paris – Denis Diderot | France |
6 | Joe BUCKLEY | PhD Candidate, SOAS University of London | United Kingdom |
7 | BÙI Xuân Quang | Editor, Viet Nam Infos, and Independent Researcher, Paris | France |
8 | Jim COBBE | Emeritus Professor of Economics, Florida State University | USA |
9 | Nguyet DANG | PhD Researcher, Erasmus University Rotterdam | Netherlands |
10 | ĐỖ Đăng Giu | CNRS Research Director (retired),
University Paris–Sud |
France |
11 | ĐOÀN Cầm Thi | Associate Professor, Inalco | France |
12 | George DUTTON | Professor of History and Director for Southeast Asian Studies, University of California – Los Angeles (UCLA) | USA |
13 | Dominique FOULON | Carnets du Viet Nam, and Independent Researcher, Lyon | France |
14 | Laurent GEDEON | ENS de Lyon | France |
15 | Francis GENDREAU | Demographer (retired), Institute of Research for Development (IRDn), Paris | France |
16 | Christoph GIEBEL | Professor of History, University of Washington | USA |
17 | Christopher GOSCHA | Professor of History, Université du Québec à Montréal | Canada |
18 | François GUILLEMOT | CNRS Research Engineer, ENS de Lyon, Lyon Institute of East Asian Studies, Lyon | France |
19 | HÀ Dương Tường | Professor of Mathematics (retired), University of Technology of Compiègne | France |
20 | Erik HARMS | Associate Professor, Anthropology and Southeast Asian Studies, Yale University | USA |
21 | Bill HAYTON | Independent Researcher | United Kingdom |
22 | Judith HENCHY | Affiliate Faculty, Jackson School of International Studies, University of Washington | USA |
23 | Caroline HERBELIN | Lecturer, University of Toulouse Jean Jaurès | France |
24 | Carina HOANG | Author/Publisher, School of Humanities, Curtin University | Australia |
25 | Hue-Tam HO TAI | Professor Emerita, Harvard University | USA |
26 | Rob HURLE | Lecturer (retired), Australian National University | Australia |
27 | Charles KEITH | Associate Professor, Department of History, Michigan State University | USA |
28 | Ben KERKVLIET | Professor Emeritus, Australian National University | Australia |
29 | John KLEINEN | Associate Professor Emeritus,
Amsterdam Institute for Social Science Research (AISSR) |
Netherlands |
30 | Gary KULIK | Writer and Vietnam-War Veteran | USA |
31 | Scott LADERMAN | Professor of History, University of Minnesota | USA |
32 | LÊ Minh Hằng | Hydrologist (retired), Vietnam Hydro-Meteorological Services | Vietnam |
33 | LÊ Trung Tĩnh | Engineer | United Kingdom |
34 | Christian C. LENTZ | Associate Professor of Geography, University of North Carolina | USA |
35 | Ann Marie LESHKOWICH | Professor of Anthropology, College of the Holy Cross | USA |
36 | David MARR | Professor Emeritus, Australian National University | Australia |
37 | André MENRAS (HỒ Cương Quyết) | Documentary Filmmaker and Independent Researcher | France |
38 | Pamela MCELWEE | Associate Professor, Department of Human Ecology, Rutgers University | USA |
39 | Edward MILLER | Professor of History, Dartmouth College | USA |
40 | Dominique De MISCAULT | Artist | France |
41 | Anthony MORREALE | PhD Student, University of California – Berkeley | USA |
42 | Jason MORRIS-JUNG | Senior Lecturer, Singapore University of Social Sciences | Singapore |
43 | NGÔ Như Bình | Harvard University | USA |
44 | Lam NGO | Information Specialist, Special Collection Services, Leiden University | Netherlands |
45 | NGÔ Vĩnh Long | Professor of History, University of Maine | USA |
46 | NGUYỄN Thế Anh | Professor Emeritus, École Pratique des Hautes Études, Paris | France |
47 | NGUYỄN Điền | Independent Researcher | Australia |
48 | NGUYỄN Ngọc Giao | Lecturer (retired), Université Paris – Denis Diderot | France |
49 | NGUYỄN Trọng Hiền | Physicist, Jet Propulsion Laboratory, California Institute of Technology, Pasadena | USA |
50 | NGUYỄN Đức Hiệp | Atmospheric Scientist, Office of
Environment & Heritage, NSW |
Australia |
51 | Huong NGUYEN | Executive Director, The 88 Project | USA |
52 | NGUYỄN Thanh Lam | PhD, California Institute of Technology | USA |
53 | Lien-Hang T. NGUYEN | Professor of History, Columbia University | USA |
54 | Viet Thanh NGUYEN | Writer and Professor, University of Southern California | USA |
55 | Le Anh Tu PACKARD | Senior Economist (retired), Moody’s Analytics | USA |
56 | Natasha PAIRADEAU | Bye Fellow, Murray Edwards College, University of Cambridge | United Kingdom |
57 | PHẠM Xuân Yêm | Physicist, CNRS Research Director (retired), Université Paris–Sorbonne | France |
58 | Chloé PHAN-LABAYS | Lecturer, University of Lyon 3 | France |
59 | Emmanuel POISSON | Centre de Recherches sur les Civilisations de l’Asie Orientale (CRCAO), Paris | France |
60 | John PRADOS | Senior Fellow, Intelligence Documentation and Vietnam Projects, National Security Archive | USA |
61 | Benoit QUENNEDEY | Author of books and articles on East Asia | France |
62 | Sophie QUINN-JUDGE | Associate Professor (retired) | USA |
63 | Frédéric ROUSTAN | Associate Researcher, Institut de Recherche Asiatique (IrAsia) | France |
64 | Christina SCHWENKEL | Associate Professor and Director of Southeast Asian Studies, University of California, Riverside | USA |
65 | Mark SIDEL | Doyle-Bascom Professor of Law and Public Affairs, University of Wisconsin-Madison | USA |
66 | Balazs SZALONTAI | Associate Professor, Korea University | Korea |
67 | Tai Van TA | Former Lecturer and Associate, Harvard Law School | USA |
68 | Philip TAYLOR | Professor Emeritus, Australian National University | Australia |
69 | THÁI Văn Cầu | Space Systems Specialist | USA |
70 | TRẦN Hữu Dũng | Professor Emeritus, Wright State University | USA |
71 | TRẦN Hải Hạc | Assistant Professor (retired),
Université Paris XII |
France |
72 | Nhung Tuyet TRAN | Associate Professor, University of Toronto | Canada |
73 | Qui-Phiet TRAN | Emeritus Professor, Schreiner University | USA |
74 | Richard TRAN | Assistant Professor, Ca’Foscari University of Venice | Italy |
75 | TRỊNH Văn Thảo | Professor Emeritus, Aix-Marseille University | France |
76 | TRỊNH Xuân Thuận | Professor, University of Virginia | USA |
77 | William TURLEY | Professor Emeritus, Southern Illinois University Carbondale | USA |
78 | Kieu-Linh Caroline VALVERDE | Associate Professor, University of California – Davis | USA |
79 | VŨ Quang Việt | Former Chief of National Accounts Statistics at the United Nations | USA |
80 | VŨ Đức Vượng | Editor, Trồng Người, A Clearinghouse on Education in Vietnam, San Francisco – Sai Gon | USA |
81 | Peter ZINOMAN | Professor of History, University of California – Berkeley | USA |
CHÚC MỪNG GS CHU HẢO. HOAN HÔ CÁC TRÍ THỨC NƯỚC NGOÀI ĐÃ LÊN TIẾNG ỦNG HỘ GS CHU HẢO. HOAN HÔ VÀ HOAN HÔ !
Trả lờiXóa"Là các nhà nghiên cứu và nhà giáo dục từ khắp nơi trên thế giới, chúng tôi bác bỏ bất kỳ khẳng định nào cho rằng những tác phẩm này là mối đe dọa cho sự phát triển ổn định hoặc hòa bình của Việt Nam"...
Trả lờiXóa"Mình có như thế nào các học giả tên tuổi trên khắp thế giới mới phản đối chứ" - nhục quá Lú ơi!
Lá thư này nên dịch ra nhiều ngôn ngữ ngoài tiếng Việt và Anh. Tiếng Pháp, Hoa, Nga, Hàn, Nhật... Bởi vì sẽ tranh thủ được những học giả Nga, Hoa, Hàn, Nhật nữa...
Trả lờiXóa